Bạn đang loay hoay với việc tính toán vật liệu xây dựng để xây nhà? Việc hiểu biết về cách tính vật liệu xây dựng là vô cùng quan trọng đối với những người làm trong lĩnh vực xây dựng. Kỹ năng này giúp bạn đưa ra tính toán chính xác mức kinh phí xây nhà, chi phí vật liệu, và khối lượng vật liệu tổng thể..
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách tính toán chính xác lượng vật liệu cần thiết cho từng hạng mục công trình, giúp bạn tiết kiệm chi phí và thời gian thi công.
Vật liệu xây dựng là gì?
Vật liệu xây dựng là những nguyên liệu được sử dụng để tạo ra các công trình xây dựng như nhà cửa, cầu đường, trường học, bệnh viện,… Chúng bao gồm nhiều loại vật liệu khác nhau như:
- Đá, cát, sỏi: Là những vật liệu cốt liệu được sử dụng để tạo ra bê tông, một trong những vật liệu xây dựng quan trọng nhất.
- Gạch: Dùng để xây dựng tường, vách ngăn,…
- Gỗ: Dùng để làm mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào,…
- Thép: Dùng để làm khung nhà, dầm, cột,…
- Xi măng: Chất kết dính quan trọng để tạo ra bê tông và vữa.
- Nhôm, kính: Dùng để làm cửa sổ, cửa ra vào, vách ngăn,…
Ngoài ra, còn có rất nhiều loại vật liệu xây dựng khác như: tôn, ngói, gạch nung, thạch cao, vật liệu cách âm, cách nhiệt,… Mỗi loại vật liệu đều có những đặc tính và công dụng riêng, được sử dụng cho những hạng mục công trình khác nhau.
Lựa chọn đúng đắn về vật liệu xây dựng giúp đảm bảo tính an toàn và chất lượng của công trình và tạo nên sự tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình xây dựng.
Tại sao cần phải tính vật liệu xây dựng nhà
Tính toán vật liệu xây dựng nhà là một bước quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho chủ nhà. Dưới đây là những lý do chính:
Tối ưu hóa chi phí
Vật liệu chiếm phần lớn trong tổng chi phí xây dựng nhà. Do vậy, tính toán chính xác vật liệu cần thiết sẽ giúp bạn dự trù ngân sách hiệu quả, tránh tình trạng phát sinh chi phí ngoài dự kiến.
Việc tính toán sai lệch có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn. Khi thiếu vật liệu, công trình sẽ phải tạm dừng để chờ đợi, điều này không chỉ làm ảnh hưởng đến tiến độ mà còn tăng thêm chi phí cho việc bảo quản vật liệu và chi phí nhân công. Ngược lại, khi có dư thừa vật liệu, việc này sẽ làm lãng phí tiền bạc cho việc mua vật liệu, chi phí vận chuyển và chi phí bảo quản.
Ví dụ:
- Khi xây nhà, bạn cần 20m³ bê tông M250. Tuy nhiên, bạn tính toán sai và mua 22m³. Lượng bê tông dư thừa 2m³ sẽ gây lãng phí 3.000.000 đồng (tính theo giá 1.500.000 đồng/m³).
- Hoặc trường hợp bạn tính toán thiếu, chỉ mua 17m³ bê tông. Khi thi công hết 17m³, bạn cần mua thêm 3m³ nữa. Lúc này, giá bê tông có thể cao hơn (không thể mua với giá 1.500.000 đồng/m³) và bạn còn phải trả thêm phí ca bơm, vận chuyển,…
Đảm bảo tiến độ thi công
Tiến độ thi công đóng vai trò then chốt trong việc hoàn thành công trình đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí. Việc thiếu hụt vật liệu trong quá trình thi công có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như:
- Gián đoạn thi công: Ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công trình, kéo dài thời gian thi công, tăng chi phí phát sinh.
- Tăng chi phí: Giá vật liệu có thể thay đổi theo thời gian, việc mua thêm vật liệu sau này có thể khiến chi phí cao hơn so với dự kiến ban đầu.
- Chất lượng công trình: Việc sử dụng vật liệu thay thế hoặc thi công gấp rút có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Khi đã có kế hoạch vật liệu cụ thể, bạn có thể chủ động tìm kiếm nhà cung cấp, đặt hàng và chuẩn bị vật liệu trước. Việc này giúp đảm bảo tiến độ thi công được thực hiện suôn sẻ, không bị gián đoạn do thiếu vật liệu.
Tăng tính an toàn
Việc tính toán và lựa chọn vật liệu phù hợp không chỉ đảm bảo chất lượng công trình mà còn đảm bảo an toàn cho cả công nhân và người sử dụng sau này.
Khi sử dụng vật liệu không phù hợp hoặc thi công không tuân thủ đúng kỹ thuật, có thể tạo ra rủi ro lớn như nguy cơ sập đổ, nứt tường, hoặc thấm dột. Điều này gây ảnh hưởng đến việc hoàn thành dự án và đe dọa đến tính mạng và tài sản của mọi người.
Tính an toàn không chỉ xuất phát từ việc chọn lựa vật liệu mà còn từ quá trình thi công. Đảm bảo rằng mọi công việc được thực hiện theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật và dưới sự giám sát của các chuyên gia là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình.
Cách Tính Vật Liệu Xây Dựng Khi Xây Nhà Chi Tiết
Tính toán vật liệu xây dựng chính xác là bước quan trọng giúp bạn dự trù ngân sách hợp lý, đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình. Sau đây xây dựng Hùng Anh sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính toán vật liệu cho từng hạng mục công trình, giúp bạn tự tin và chủ động hơn trong quá trình xây dựng nhà mơ ước.
Cách tính vật liệu xây dựng nhà thông qua diện tích
Phương pháp này áp dụng công thức chung: Diện tích cần thi công x Định mức vật liệu = Khối lượng vật liệu cần thiết
Ví dụ:
- Móng nhà: Diện tích móng x Định mức thép móng (80-120kg/m3) = Khối lượng thép móng cần thiết.
- Sàn nhà: Diện tích sàn x Định mức thép sàn (120-150kg/m2) = Khối lượng thép sàn cần thiết.
- Diện tích cần thi công: Bao gồm diện tích sàn, tường, mái,…
- Định mức vật liệu: Tùy thuộc vào loại vật liệu, kết cấu công trình và có thể tham khảo bảng định mức vật liệu xây dựng của Bộ Xây dựng.
Cách tính vật liệu xây dựng nhà theo từng loại vật liệu
Để tính vật liệu xây dựng nhà theo từng loại vật liệu bạn áp dụng theo công thức như sau:
Gạch xây: Diện tích tường cần xây x Định mức gạch/m2 = Số lượng gạch cần thiết
Thép xây dựng: Dựa vào bản vẽ thiết kế, tính toán khối lượng thép cho từng hạng mục (móng, dầm, cột, sàn). Sử dụng công thức:
- Thép dầm, cột: Khối lượng thép = Diện tích tiết diện dầm/cột x Chiều dài dầm/cột x Trọng lượng riêng thép
- Thép sàn: Khối lượng thép = Diện tích sàn x Định mức thép sàn
Xi măng, cát, đá: Tính toán dựa vào khối lượng bê tông cần thiết cho từng hạng mục. Sử dụng công thức:
- Khối lượng xi măng = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ xi măng/bê tông
- Khối lượng cát = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ cát/bê tông
- Khối lượng đá = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ đá/bê tông
Tỷ lệ xi măng, cát, đá: Tùy thuộc vào mác bê tông và có thể tham khảo bảng tỷ lệ phối trộn bê tông.
Cách Tính Khối Lượng Sắt Thép Trên 1m3 Nhà
Công thức tính Khối lượng thép = Khối lượng bê tông x Định mức thép/m3 bê tông. Ví dụ: Khối lượng bê tông 1m3, định mức thép 100kg/m3 => Khối lượng thép 100kg.
Dưới đây là bảng tra khối lượng sắt thép trên 1m3 bê tông:
1m3 | Ø < 10 | Ø 10-18 | Ø > 18 |
---|---|---|---|
Móng cột | 20kg | 50kg | 30kg |
Dần móng | 25kg | 120kg | – |
Dầm | 30kg | 60kg | 75kg |
Sàn | 30kg | 85kg | 50kg |
Lạnh | 90kg | – | – |
Tô | 90kg | – | – |
Cầu thang | 75kg | 45kg | – |
Cách Tính Khối Lượng Xi Măng, Cát Đá Trên 1m3 Bê Tông
Để tính khối lượng xi măng, cát đá trên 1m3 bê tông bạn áp dụng công thức:
- Khối lượng xi măng = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ xi măng/bê tông
- Khối lượng cát = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ cát/bê tông
- Khối lượng đá = Khối lượng bê tông x Tỷ lệ đá/bê tông
Bảng định mức vật liệu cho 1m3 bê tông, vữa xây
1m3 | Đá dăm | Cát vàng | Xi măng PCB40 | Đơn Giá |
Vữa xây tô mác 75 | 1,09m3 | 247kg | 110 lít | |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86m3 | 0,483m3 | 248kg | 185 lít |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85m3 | 0,466m3 | 324kg | 185 lít |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84m3 | 0,45m3 | 370kg | 185 lít |
Cách Tính Số Lượng Gạch Xây Cho 1m2 Tường
Tường gạch có 2 loại đó là tường 10 và tường 20. Tường gạch 10 có bề dày là 100mm và tường 20 là 220mm. Công thức được tính như sau: Số lượng gạch = Diện tích tường x Định mức gạch/m2
Bảng tính số lượng gạch ống cho 1m2 tường
Loại công tác | Đơn vị | Tính vật liệu xây dựng của một đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách (cm) | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | |||
Xây tường dày 10cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường dày trên 30cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 |
Bảng tính số lượng gạch thẻ cho tường 1m2
Loại công tác | Đơn vị | Tính vật liệu xây dựng của một đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách(cm) | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 83 |
Vữa | lít | 23 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 162 |
Vữa | lít | 45 | |||
Xây tường dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 790 |
Vữa | lít | 242 | |||
Xây tường dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 103 |
Vữa | lít | 20 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 215 |
Vữa | lít | 65 | |||
Xây tường dày trên 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 1.068 |
Vữa | lít | 347 |
Trên đây là cách tính vật liệu xây dựng, giúp bạn có thể ước lượng lượng vật liệu cần thiết một cách chính xác, giúp bạn lập kế hoạch sử dụng vật liệu xây dựng một cách hiệu quả, từ đó giảm thiểu chi phí không cần thiết.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tính toán vật liệu xây dựng hoặc muốn tìm một đơn vị xây dựng uy tín để thực hiện dự án xây nhà của mình, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi, dịch vụ xây nhà trọn gói của Xây dựng Hùng Anh sẽ đồng hành cùng bạn trong mọi bước của quá trình xây dựng, từ lập kế hoạch, thiết kế cho đến hoàn thiện công trình.
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một ngôi nhà hoàn hảo, đáng sống và an toàn cho gia đình.
hotline: 091.15.44444
Xin chào, tôi là Hùng Anh – kỹ sư xây dựng với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề. Chuyên thi công các công trình nhà dân dụng, văn phòng, cơ quan, nhà biệt thự, nhà vườn…. Thực hiện sửa chữa – nâng cấp – cải tạo nhà cũ, xây dựng các công trình mới theo bản thiết kế hiện đại cho mọi không gian đều tối ưu, tiện dụng nhưng vẫn đảm bảo được vẻ đẹp riêng của chúng. Với hi vọng góp phần mang đến cái nhìn mới cho ngành xây dựng. Những chia sẻ của tôi dựa trên kinh nghiệm lâu năm và thực tế nhất. Với hi vọng giúp mọi người hiểu nhiều thông tin về ngành nghề này hơn