Để giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và lựa chọn được dịch vụ phù hợp nhất, hãy tham khảo đơn giá sửa chữa nhà của Xây dựng Hùng Anh dưới đây. Bởi hiện nay nhu cầu sửa chữa nhà ở ngày càng gia tăng đặc biệt là tại thành phố Hà Nội, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trong lĩnh vực này.
Tuy nhiên, việc lựa chọn một công ty cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng và giá cả hợp lý không phải là điều dễ dàng.Chắc chắn rằng, thông tin dưới đây sẽ giúp bạn có quyết định đúng đắn và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho dự án của mình.
Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá sửa chữa nhà
Trong quá trình sửa chữa nhà, giá cả thường phụ thuộc vào một số yếu tố quan trọng. Dưới đây là những yếu tố chính ảnh hưởng đến đơn giá sửa chữa nhà mà bạn cần xem xét khi lập kế hoạch cho dự án của mình.
Phụ thuộc vào diện tích sửa chữa
Trong quá trình sửa chữa nhà, diện tích sửa chữa đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng của dự án. Điều này là do khi diện tích sửa chữa càng lớn, đòi hỏi sử dụng nhiều vật liệu và tài nguyên lao động hơn. Việc cần nhiều vật liệu hơn không chỉ tăng chi phí mua sắm, mà còn làm tăng thời gian cần thiết để hoàn thành công việc.
Ví dụ: Sửa chữa nhà cấp 4 với diện tích 50m² sẽ có chi phí thấp hơn so với sửa chữa nhà 2 tầng với diện tích 100m². Sửa chữa một phòng ngủ sẽ có chi phí thấp hơn so với sửa chữa toàn bộ căn nhà.
Do đó, không ngạc nhiên khi diện tích sửa chữa càng lớn thì chi phí sửa chữa cũng càng cao. Điều này cần được xem xét kỹ lưỡng khi lập kế hoạch sửa chữa nhà để đảm bảo ngân sách và dự án được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
Phụ thuộc vào hạng mục sửa chữa
Mỗi hạng mục sửa chữa, như sửa chữa cấu trúc, nội thất, hoặc hệ thống điện nước, đều có đặc điểm và yêu cầu riêng biệt. Do đó, giá cả cho mỗi hạng mục sẽ khác nhau tùy thuộc vào độ phức tạp và quy mô của công việc.
Ví dụ: Sửa chữa cấu trúc nhà như làm mới móng, sửa chữa móng nhà, thường đắt hơn so với việc sửa chữa nội thất như cải tạo phòng ngủ hay phòng khách. Các hạng mục như sửa chữa hệ thống điện, hệ thống cấp nước, hoặc làm mới hệ thống thoát nước cũng có thể tăng chi phí sửa chữa lên đáng kể.
Cho nên bạn cần hiểu rõ về từng hạng mục sửa chữa để có thể lập kế hoạch ngân sách và thực hiện dự án một cách hiệu quả.
Phụ thuộc vào biện pháp thi công
Cách thức thi công cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá cả sửa chữa nhà. Sử dụng phương pháp thi công truyền thống, như sử dụng công cụ và kỹ thuật truyền thống, thường sẽ đem lại chi phí thấp hơn so với việc áp dụng phương pháp hiện đại, như sử dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến.
Điều này là do phương pháp truyền thống thường đơn giản hóa quy trình và không đòi hỏi sử dụng các công nghệ mới, làm giảm chi phí vật liệu và nhân công. Nếu sửa chữa cần phải sử dụng các biện pháp phức tạp, công phu hoặc đòi hỏi sự can thiệp bằng tay lao động nhiều hơn, giá cả có thể tăng lên.
Ảnh hưởng bởi đơn vị thi công
Trong quá trình sửa chữa nhà, đơn vị thi công đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến đơn giá sửa chữa nhà. Mỗi đơn vị thi công sẽ có cách tiếp cận và chi phí khác nhau đối với các dự án sửa chữa.
Các đơn vị thi công uy tín thường có giá cả phản ánh đúng chất lượng và dịch vụ mà họ cung cấp. Tuy nhiên, cũng có những đơn vị thi công không đảm bảo chất lượng hoặc tính chuyên nghiệp, có thể đưa ra giá cả thấp hơn nhưng lại không đảm bảo độ tin cậy và chất lượng công việc. Do đó, việc lựa chọn đúng đơn vị thi công là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công và hiệu quả của dự án sửa chữa nhà.
Cách tính giá sửa nhà như thế nào?
Khi có ý định sửa nhà thì bạn có thể lựa chọn theo 2 phương án đó là sửa nhà theo từng hạng mục thi công hoặc sửa nhà trọn gói. Cách tính cho 2 phương án này cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
Cách tính giá sửa nhà theo hạng mục
Với phương án này, gia chủ sẽ tự lựa chọn những hạng mục cần sửa chữa. Có nghĩa là bạn chỉ có nhu cầu sửa chữa một phần của ngôi nhà mà thôI và giá tiền sẽ được tính theo từng hạng mục sửa chữa đó. Thường thì giá tiền sẽ được tính theo m2
Giá tiền sửa nhà theo hạng mục = Diện tích sửa chữa x Đơn giá thi công
Ví dụ: Sửa chữa phòng ngủ 20m², đơn giá thi công 200.000 VNĐ/m2. Vậy giá = 20m² x 200.000 VNĐ/m² = 4.000.000 VNĐ
Cách tính giá sửa nhà trọn gói
Với phương án này, gia chủ sẽ ký hợp đồng với một đơn vị thi công duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc sửa chữa từ khâu thiết kế, thi công đến hoàn thiện. Phương án này thích hợp cho những dự án cần sửa chữa lại toàn bộ, bạn chỉ cần đưa ra mong muốn sửa chữa sau đó nhà thầu sẽ tự động tính toán tất cả các khoản chi phí cho toàn bộ dự án.
Giá sửa nhà trọn gói = Diện tích nhà x Đơn giá trọn gói
Ví dụ: Sửa nhà trọn gói 100m², đơn giá trọn gói 1.500.000 VNĐ/m2. Vậy giá = 100m² x 1.500.000 VNĐ/m² = 150.000.000 VNĐ
Bảng báo giá sửa nhà 2025 tại Hà Nội
Bảng báo giá sửa nhà 2025 tại Hà Nội cung cấp thông tin chi tiết về các hạng mục sửa chữa, phạm vi công việc, và chi phí tương ứng. Dưới đây sẽ là báo giá chi tiết.
Giá sửa nhà theo hạng mục
Giá sửa nhà thi công tháo dỡ, đập, phá
Hạng mục này bao gồm cả việc tháo dỡ và phá dỡ nhà hoặc một phần của căn nhà, đây là một phần quan trọng trong quá trình sửa chữa nhà. Việc phá dỡ liên quan đến việc bảo vệ kết cấu của toàn bộ ngôi nhà nên cần thực hiện bởi đơn vị chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và uy tín.
Sau đây là bảng giá chi tiết:
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Dóc nền gạch cũ | m2 | 95.000 |
Dóc gạch ốp tường | m2 | 95.000 |
Phá dỡ trần thạch cao | m2 | 45.000 |
Phá dỡ cột trang trí | m2 | 100.000 |
Phá dỡ tường 110 (Đã bao gồm phá dỡ khuôn cửa) | m2 | 195.000 |
Phá dỡ tường 220 (Đã bao gồm phá dỡ khuôn cửa) | m2 | 355.000 |
Phá dỡ thang bộ (Đã bao gồm dỡ gỗ và lan can) | m2 | 400.000 |
Phá dỡ lan can thang bộ | m dài | 150.000 |
Cắt sàn bê tông (Đã bao gồm đục gạch) | m2 | 335.000 |
Tháo dỡ chuồng cọp, mái tôn | m2 | 55.000 |
Tháo cửa gỗ, khung nhôm kính | Phòng | 500.000 |
Tháo thiết bị vệ sinh | m2 | 195.000 |
Đơn giá sửa nhà thi công xây tô tường
Hạng mục | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Xây tường 110 gạch ống (Nhân công + vật tư) | m2 | 335.000 |
Xây tường 220 gạch ống (Nhân công + vật tư) | m2 | 550.000 |
Xây tường 110 gạch đặc (Nhân công + vật tư) | m2 | 365.000 |
Xây tường 220 gạch đặc (Nhân công + vật tư) | m2 | 600.000 |
Tô tường trong nhà (Nhân công + vật tư) | m2 | 165.000 |
Tô tường ngoài nhà (Nhân công + vật tư) | m2 | 185.000 |
Giá sửa nhà hạng mục thi công ốp lát
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Láng nền nhà (Nhân công + Vật Tư) từ 2cm – 4cm | m2 | 140.000 |
Láng nền nhà (Nhân công + Vật Tư) từ 5cm – 10cm | m2 | 140.000 – 240.000 |
Nhân công lát nền nhà | m2 | 170.000 |
Nhân công ốp tường nhà | m2 | 185.000 |
Lát nền nhà (Nhân công + Vật Tư phụ) | m2 | 170.000 (>200m²) |
Ốp tường nhà (Nhân công + Vật tư phụ) | m2 | 190.000 (>200m²) |
Ốp chân tường (Nhân công + Vật Tư phụ) | m dài | 100.000 |
Giá sửa nhà hạng mục thi công bê tông cốt thép
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
Đổ bê tông | ||
Bê tông lót móng đá 4×6 | m2 | 850.000 |
Bê tông nền đá 1×2 mác 250 | m2 | 1.850.000 |
Bê tông cột dầm ,sàn, đá mác 300 | m2 | 2.950.000 |
Ván Khuôn | m2 | 320.000 |
Thép khối lượng lớn | m2 | 29.000 |
Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép hoàn thiện cầu thang | m2 | 2.800.000 |
Ép cọc bê tông | ||
Khối lượng >300m | m dài | 190.000 – 220.000 |
Ca máy | 5.500.000 |
Giá sửa nhà thi công thạch cao
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Trần thả khung xương Hà Nội | m2 | 180.000 – 190.000 |
Trần thả khung xương Vĩnh Tường | m2 | 200.000 – 210.000 |
Trần tường khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 220.000 – 240.000 |
Trần tường khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 220.000 – 240.000 |
Trần tường khung xương hà nội tấm chống ẩm | m2 | 230.000 – 240.000 |
Trần tường khung xương Vĩnh Tường chống thấm ẩm | m2 | 270.000 – 280.000 |
Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 230.000 – 240.000 |
Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 250.000 – 260.000 |
Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 280.000 – 290.000 |
Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 310.000 – 320.000 |
Giá sửa nhà thi công chống thấm
Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
Chống thấm bề mặt tường nhà | ||
Chống thấm bề mặt tường ngoài nhà bằng vật liệu Stonplast | m2 | 75.000 |
Xử lý vết nứt tường ngoài nhà bằng keo Seal “N” Flex | m2 | 180.000 |
Xử lý mỹ thuật các vết nứt tường trong nhà bằng keo Fill a Gap và mành chịu lực (chưa bao gồm sơn bả) | m2 | 65.000 |
Xử lý chống thấm xung quanh khuôn cửa sổ, cửa ra vào, ô thoáng … bằng keo Seal “N” Flex 1 và mành chịu lực (chưa bao gồm sơn bả) | m2 | 230.000 |
Chống thấm vết nứt trần, sàn mái | ||
Màng chống thấm có hạt khoáng dán nhiệt | m dài | 300.000 |
Màng chống thấm không có hạt khoáng dán nhiệt | m dài | 550.000 |
Màng chống thấm tự dính | m2 | 450.000 |
Chống thấm tầng hầm | ||
Sản phẩm gốc xi măng của nhà sản xuất Sika, Basf | m2 | 185.000 |
Sản phẩm tinh thể thẩm thấu gốc xi măng của nhà sản xuất Shomburg | m2 | 295.000 |
Chống thấm nhà vệ sinh, ban công sân thượng | ||
Màng lỏng gốc bitum của nhà sản xuất Sika, Basf, Sell | m2 | 185.000 |
Màng lỏng gốc xi măng của nhà sản xuất: +Sika, Basf | m2 | 180.000 |
Màng nóng gốc bitum dày 03mm của nhà sản xuất Copernit, Pluvitec, Lemax | m2 | 285.000 |
Màng nóng gốc bitum dày 04Mm cuả nhà sản xuất Copernit, Pluvitec, Lemax | m2 | 330.000 |
Màng tự dính gốc bitum kết hợp nhựa SBS của nhà sản xuất Copernit, Pluvitec, Lemax | m2 | 330.000 |
Màng lỏng gốc Polyurethane của nhà sản xuất Henken polybit, Maris Polymer | m2 | 390.000 |
Đơn giá sửa nhà thi công làm mái tôn
Loại tôn | Đơn giá (VNĐ/m²) |
---|---|
Tôn Việt Nhật | 290.000 – 490.000 |
Tôn Hoa Sen | 310.000 – 500.000 |
Tôn SSC | 310.000 – 420.000 |
Tôn Olympic | 360.000 – 470.000 |
Tôn TONMAT | 370.000 – 450.000 |
Đơn giá sửa nhà trọn gói
Loại nhà | Diện tích | Đơn giá sửa nhà trọn gói (VNĐ/m²) |
---|---|---|
Nhà cấp 4 | < 50m² | 1.500.000 – 2.000.000 |
Nhà cấp 4 | 50 – 100m² | 1.200.000 – 1.800.000 |
Nhà cấp 4 | > 100m² | 1.000.000 – 1.500.000 |
Nhà phố | < 100m² | 1.800.000 – 2.500.000 |
Nhà phố | 100 – 200m² | 1.500.000 – 2.000.000 |
Nhà phố | > 200m² | 1.200.000 – 1.800.000 |
Chung cư | < 70m² | 1.800.000 – 2.500.000 |
Chung cư | 70 – 100m² | 1.500.000 – 2.000.000 |
Chung cư | > 100m² | 1.200.000 – 1.800.000 |
Biệt thự | < 200m² | 2.000.000 – 3.000.000 |
Biệt thự | 200 – 300m² | 1.800.000 – 2.500.000 |
Biệt thự | > 300m² | 1.500.000 – 2.000.000 |
Trên đây là tất cả thông tin về đơn giá sửa nhà tại Hà Nội do công ty Xây dựng Hùng Anh cung cấp. Nếu quý khách cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và rõ ràng nhất. Nhân viên chúng tôi sẽ sẵn lòng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách.
Hùng Anh cam kết:
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa cải tạo nhà uy tín, chất lượng với giá cả cạnh tranh.
- Đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm, sáng tạo.
- Thi công đúng tiến độ, đảm bảo an toàn lao động.
- Bảo hành công trình dài hạn.
Hùng Anh rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
Hotline: 091.15.44444
Xin chào, tôi là Hùng Anh – kỹ sư xây dựng với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề. Chuyên thi công các công trình nhà dân dụng, văn phòng, cơ quan, nhà biệt thự, nhà vườn…. Thực hiện sửa chữa – nâng cấp – cải tạo nhà cũ, xây dựng các công trình mới theo bản thiết kế hiện đại cho mọi không gian đều tối ưu, tiện dụng nhưng vẫn đảm bảo được vẻ đẹp riêng của chúng. Với hi vọng góp phần mang đến cái nhìn mới cho ngành xây dựng. Những chia sẻ của tôi dựa trên kinh nghiệm lâu năm và thực tế nhất. Với hi vọng giúp mọi người hiểu nhiều thông tin về ngành nghề này hơn
Pingback: Báo Giá Phá Dỡ Nhà Cũ tại Hà Nội Mới Nhất 2024
Pingback: Cách tính độ dốc mái tôn, mái ngói, mái Thái chuẩn trong xây dựng
Pingback: Báo giá thi công trần thạch cao chi tiết trọn gói 2024