Thi công đổ sàn bê tông

Hùng Anh 06/10/2025 74

Đổ bê tông sàn là yếu tố quyết định giúp nâng cao độ bền, khả năng chịu lực, chống thấm, cách âm, cách nhiệt cho mọi công trình xây dựng. Khi lựa chọn giải pháp thi công sàn bê tông, chủ đầu tư không chỉ yên tâm về sự vững chắc mà còn tối ưu được chi phí bảo trì, đảm bảo sự an toàn lâu dài cho toàn bộ kết cấu ngôi nhà.

Xây dựng Hùng Anh đồng hành cùng bạn đem lại giải pháp xây dựng hiện đại, phù hợp mọi điều kiện thực tế.

Đổ bê tông sàn nhà

Sàn bê tông và những ưu điểm vượt trội

Làm sàn nhà là giải pháp hiện đại, mang lại sự an tâm cho nhiều công trình dân dụng và công nghiệp.

Độ bền và khả năng chịu lực

Yếu tố quyết định thành công của một mặt sàn chính là độ bền và khả năng chịu lực.

Sàn bê tông truyền thống được thi công với lớp dày từ 10cm đến 30cm tùy vào mục đích sử dụng, kết hợp lưới thép D6 – D12 đan đúng kỹ thuật giúp mặt sàn phân tán đều lực tác động và hạn chế tối đa nguy cơ nứt, lún sau thời gian dài sử dụng. Đảm bảo khả năng cho việc trồng tầng, xây trát tường… trong mọi công đoạn xây thô đều ổn định

Theo khảo sát thực tế, các công trình sử dụng sàn bê tông cốt thép có tuổi thọ trung bình trên 40 năm, hiếm khi xuất hiện sự cố nứt vỡ lớn nếu chọn đúng mác bê tông và kiểm soát chất lượng thi công chặt chẽ.

Bê tông đạt tiêu chuẩn còn giúp mặt sàn không bị cong vênh, không co ngót nhiều dù điều kiện thời tiết thay đổi thất thường.

kiểm tra bê tông

Một điểm đặc biệt, các loại phụ gia tăng dẻo, chống co ngót, giảm nước hiện đại đã giúp các công trình xây dựng hiện nay giảm đáng kể nguy cơ rỗ bọt khí, giúp tăng cường độ đặc chắc của sàn. Tất cả các yếu tố này cộng hưởng với nhau để tạo ra những mặt sàn bền vững, khó xuống cấp và dễ bảo trì trong quá trình sử dụng lâu dài.

Khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt

Một trong những ưu điểm quan trọng của sàn bê tông là khả năng chống thấm vượt trội, đặc biệt khi được xử lý bằng các lớp phụ gia chống thấm hoặc lót màng chống thấm chuyên dụng ngay trong quá trình thi công. Nhờ đó, các tầng dưới luôn được bảo vệ tối đa khỏi tác động của nước mưa hay sự cố tràn nước sinh hoạt.

Không chỉ dừng lại ở chống thấm, sàn bê tông còn sở hữu khả năng cách âm, cách nhiệt tốt hơn nhiều loại sàn truyền thống khác.

khả năng kháng nước
Bê tông kháng nước

Các giải pháp kết hợp như thêm lớp xốp cách âm, sử dụng bóng nhựa tạo rỗng hay kết hợp sàn bê tông nhẹ giúp giảm truyền âm, giảm tiếng ồn va đập và duy trì nền nhiệt ổn định bên trong nhà. Điều này rất phù hợp với các gia đình sống tại thành phố đông đúc, nhà cao tầng hoặc công trình thương mại cần sự yên tĩnh, tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điều hòa.

Ứng dụng thực tế trong các công trình

Sàn bê tông đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho các công trình nhà ở, biệt thự, văn phòng, nhà xưởng, trường học và cả trung tâm thương mại nhờ những ưu điểm nổi bật về độ bền và an toàn sử dụng. Tại Việt Nam, theo thống kê của ngành xây dựng, hơn 90% nhà ở mới xây sử dụng sàn bê tông cốt thép thay vì sàn gỗ hay sàn gạch truyền thống.

thi công đổ bê tông sàn

Các dự án lớn như khu đô thị Vinhomes, nhà máy Samsung, nhiều trường học, bệnh viện đều áp dụng kết cấu sàn bê tông cho toàn bộ các tầng nhằm bảo đảm khả năng chịu lực lớn, tiết kiệm chi phí sửa chữa trong quá trình vận hành.

Bên cạnh đó, với đặc tính linh hoạt, sàn bê tông còn dễ dàng tích hợp với các giải pháp nội thất hiện đại như lát gạch, lát sàn gỗ, trải thảm, thi công sàn nhựa hay đá tự nhiên, đáp ứng đa dạng phong cách thiết kế mà vẫn giữ vững độ bền và giá trị sử dụng lâu dài.

Quy trình đổ bê tông sàn bền vững

Thi công sàn bê tông là bước cốt lõi để tạo nên một mặt sàn vững chắc, đồng bộ, bền lâu cho mọi công trình.

Quy trình chuẩn hóa từng bước sẽ giúp sàn bê tông có tuổi thọ trung bình trên 40 năm, hạn chế tối đa nứt, thấm, sụt lún. Các công trình ứng dụng quy trình này đã giảm được hơn 80% chi phí sửa chữa về sau. Việc tuân thủ từng khâu cũng giúp bề mặt sàn dễ dàng hoàn thiện các lớp lát gạch, sàn gỗ hoặc thi công nội thất mà không phát sinh sự cố kỹ thuật.

quy trình đổ bê tông

Bảng tóm tắt các bước trong quy trình đổ bê tông sàn bền vững:

Bước Nội dung Yếu tố quan trọng
1 Chuẩn bị mặt bằng Độ sạch, phẳng, thoát nước
2 Kiểm tra cốp pha & thép Đúng bản vẽ, liên kết chắc
3 Chuẩn bị bê tông Mác, độ sụt, phụ gia
4 Đổ & đầm bê tông Đầm đều, loại bỏ bọt khí
5 Báo phủ mặt sàn Chống mất nước nhanh
6 Cán phẳng mặt sàn Độ phẳng, độ dốc
7 Bảo dưỡng Duy trì độ ẩm, phủ bạt
8 Nghiệm thu & tháo cốp pha Đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Đổ bê tông sàn đúng quy trình không chỉ tăng độ bền mà còn tạo tiền đề cho việc hoàn thiện nội thất thẩm mỹ, tiện nghi và an toàn cho gia đình bạn.

Bảng giá thi công đổ bê tông cho sàn

Đổ sàn cần minh bạch chi phí và dự toán rõ ràng cho từng quy mô.

Sau đây là bảng giá tham khảo về các hạng mục trong đổ sàn bê tông tươi. Các bạn có thể tham khảo và cộng dồn để ra giá đổ sàn trọn gói bằng bê tông trong thời điểm hiện tại.

Hạng mục Đơn vị Đơn giá tham khảo
Bê tông tươi M250 1.050.000–1.150.000
Bơm cần/đặt 90.000–120.000
Nhân công cán phẳng, đầm 70.000–110.000
Phụ gia chống co ngót 40.000–70.000
Bảo dưỡng 7–28 ngày 20.000–35.000

Lưu Ý: Giá trên chỉ là giá tham khảo, để có giá chính xác quý khách hàng vui lòng liên hệ Xây Dựng Hùng Anh hoặc các đơn vị thầu trực tiếp

Yếu tố ảnh hưởng đến giá thành

Mác bê tông và độ sụt quyết định trực tiếp đơn giá: M300 cao hơn M250 khoảng 60.000–100.000đ/m³; tăng độ sụt từ 10 lên 14cm có thể cộng 20.000–30.000đ/m³ do thêm phụ gia.

Chiều dày và khối lượng thi công ảnh hưởng chi phí bơm và nhân công; dày 12cm thường rẻ hơn 15cm 8–12% trên cùng diện tích. Chiều cao bơm >25m phát sinh 10.000–20.000đ/m³; cung đường xe trộn khó vào tăng phí chờ đợi 300.000–500.000đ/xe.

bảng tra mác bê tông

Điều kiện thời tiết nắng gắt yêu cầu phun nước, phủ bạt, kéo theo 20.000–30.000đ/m² cho bảo dưỡng tăng cường. Ván khuôn thép ổn định hơn gỗ, nhưng cao hơn 10–15% chi phí thuê. Làm đêm cộng 5–10% do phụ cấp. Các yêu cầu đặc biệt như sàn không dầm, bố trí lưới thép hai lớp, hay phụ gia chống thấm tinh thể có thể tăng 70.000–120.000đ/m³, đổi lại độ đặc chắc và chống rỗ bề mặt tốt hơn.

Cách tính dự toán chi phí

Tính khối lượng bê tông: thể tích = diện tích sàn × chiều dày. Ví dụ sàn 100m² dày 0,12m ⇒ 12m³.

Nhân đơn giá bê tông tươi (M250: 1.100.000đ/m³) ⇒ 13.200.000đ. Cộng bơm: 12m³ × 100.000đ = 1.200.000đ.

Nhân công cán phẳng: 100m² × 90.000đ = 9.000.000đ.

Phụ gia chống co ngót: 12m³ × 50.000đ = 600.000đ.

Bảo dưỡng tăng cường và phủ bạt: 100m² × 25.000đ = 2.500.000đ.

Tổng dự toán tham khảo: 26.500.000đ (chưa gồm ván khuôn, cốt thép). Thêm các hạng mục đặc thù như cảm biến nhiệt độ hoặc bảo dưỡng hơi nước tăng 5–8% nhưng giảm rủi ro nứt sớm. Khi lập dự toán, luôn kiểm tra cự ly bơm, tầng cao, và lịch thi công để tránh chi phí chờ máy và phí chạy rỗng của xe trộn.

Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công sàn nhà

Thi công sàn bê tông cần tuân thủ chỉ số kỹ thuật, kiểm soát vật liệu và thiết bị.

Tiêu chuẩn cốt lõi gồm mác M250–M300, độ sụt 10–14cm, nhiệt độ hỗn hợp 20–30°C, thời gian vận chuyển < 90 phút. Lớp bảo vệ cốt thép ≥20mm trong nhà, ≥30mm vùng ẩm; độ phẳng sai số ≤5mm/2m; độ dốc thoát nước 1–2%. Ván khuôn cho phép võng ≤ L/400, liên kết kín khít, không rò hồ. Đầm dùi tần số 120–200Hz, không chạm mạnh cốt thép.

tỷ lệ bê tông

Đổ theo dải, liên tục, hạn chế mạch ngừng. đổ bê tông sàn đúng chuẩn giúp sàn đạt cường độ 70% sau 7 ngày và gần 100% ở 28 ngày.

Kiến nghị thêm cảm biến nhiệt độ thủy hóa và hợp chất dưỡng ẩm sớm để giảm nứt do co ngót nhiệt, đặc biệt vào mùa khô, nắng gắt.

Các loại máy móc thiết bị cần thiết

Thiết bị quyết định tiến độ và chất lượng mặt sàn. Bơm cần 28–36m hoặc bơm tĩnh lưu lượng 40–70m³/giờ bảo đảm dòng cấp liên tục; xe trộn 7–10m³ xoay vòng 20–30 phút/xe. Đầm dùi D38–D45 tần số 120–200Hz xử lý lớp dày 20–30cm; đầm bàn hoàn thiện mép, góc.

đầm bê tông

Thước nhôm 2–3m để kéo phẳng, máy xoa nền cánh 600–900mm phủ bề mặt đồng đều, giảm lỗ rỗ. Máy cắt mạch co giãn sau 24–48 giờ cho nhịp lớn, hạn chế nứt chân chim.

Thiết bị đo kiểm gồm máy bắn cốt laser, thước nivô, khuôn mẫu lập phương 150mm, nhiệt kế hồng ngoại. Thuộc tính hiếm được khuyến nghị là cảm biến nhiệt độ thủy hóa đặt tại vị trí giữa nhịp, giúp theo dõi đỉnh nhiệt và điều chỉnh lịch dưỡng ẩm. Máy phun hợp chất dưỡng ẩm, bạt phủ PE, máy phát điện dự phòng và bộ đồ bảo hộ đầy đủ bảo đảm an toàn và tính liên tục của công tác.

Kỹ thuật đầm rung và đổ liên tục

Đổ theo dải, lớp dày 20–30cm. Cắm đầm theo lưới 25–30cm, thời gian 5–15 giây/điểm đến khi bọt khí hết, mặt sàn “ló sữa”. Chồng lấp giữa hai lớp 5–10cm, không kéo lê hỗn hợp quá xa. Tránh đầm chạm mạnh cốt thép, ống bơm không đè lên lưới thép. Tốc độ cấp hỗn hợp 6–9m³/giờ cho nhà ở, tổ chức xe trộn luân phiên để không tạo mối nối lạnh.

Khi nhiệt độ môi trường >35°C, che nắng, phun sương trước bề mặt ván khuôn, tăng phụ gia giữ nước theo khuyến cáo của nhà cung cấp. Với gió >5m/s, dựng rào chắn gió quanh mép sàn. Không thêm nước vào xe trộn tại công trình. Kiểm soát độ sụt mỗi xe; nếu sai lệch vượt ±2cm, loại và đổi xe. Kết thúc đổ, dùng thước nhôm kéo phẳng, kiểm tra cao độ bằng mốc laser để bảo đảm sai số ≤5mm/2m.

Lịch bảo dưỡng bê tông mới

Bắt đầu dưỡng ẩm sớm trong 60 phút sau khi hoàn thiện bề mặt. Phủ bạt ướt, tưới nhẹ 3–4 lần/ngày trong 7 ngày đầu đối với M250; trong điều kiện nắng nóng hoặc gió khô, kéo dài đến 10 ngày. Duy trì nhiệt độ bề mặt 10–32°C; tránh nước đọng tạo vệt. Sau 24–48 giờ, có thể phun hợp chất tạo màng để giữ ẩm đồng đều, đặc biệt hiệu quả với diện tích lớn.

bảo dưỡng bê tông tươi

Tháo cốp pha thành sau ≥3 ngày; chống đỡ sàn tháo sau 14–21 ngày tùy nhịp và tải, chỉ thực hiện khi mẫu nén đạt ≥70% cường độ thiết kế. Cắt mạch co giãn theo ô 4–6m, sâu 1/4 chiều dày sàn trong vòng 24–48 giờ. Kiểm tra độ phẳng bằng thước dài 2m, sai số cho phép ≤5mm; đo cường độ bằng mẫu lập phương 150mm ở tuổi 7 và 28 ngày.

Với nhịp lớn, cân nhắc dưỡng hộ hơi nước có kiểm soát để giảm chênh nhiệt, hạn chế nứt sớm.

Hướng dẫn lựa chọn mác bê tông phù hợp

Làm sàn đúng chuẩn cần lựa chọn mác bê tông phù hợp với từng loại công trình, từng vị trí sử dụng để đảm bảo chất lượng bền vững và an toàn lâu dài. Việc xác định mác bê tông giúp chủ đầu tư kiểm soát tốt khả năng chịu lực, chống thấm và tuổi thọ sàn, giảm tối đa các nguy cơ nứt, lún do sai số kỹ thuật.

Tiêu chuẩn mác bê tông theo loại công trình

Mỗi loại công trình lại có tiêu chuẩn mác bê tông riêng dựa trên tải trọng, quy mô và yêu cầu sử dụng. Nhà dân dụng từ 1 đến 3 tầng thường dùng mác M200–M250, đủ khả năng chịu lực sinh hoạt và tác động ngoại cảnh trong hơn 30 năm. Nhà cao tầng, chung cư, nhà xưởng lớn bắt buộc dùng mác M300–M350 giúp tăng khả năng chịu tải, chống biến dạng sàn và hạn chế nguy cơ sụt lún, nứt vỡ. Công trình đặc biệt như tầng hầm, hồ bơi, bãi đỗ xe, mái sảnh phải chọn mác từ M350–M400 kết hợp phụ gia chống thấm để bảo vệ toàn diện lớp cốt thép và tăng tuổi thọ sàn trong điều kiện ẩm ướt, tiếp xúc nước thường xuyên.

Bảng đối chiếu nhanh:

Loại công trình Mác bê tông phù hợp
Nhà dân dụng 1–3 tầng M200–M250
Nhà xưởng, văn phòng, cao tầng M300–M350
Hồ bơi, tầng hầm, bãi xe M350–M400

Kết hợp các phụ gia chống co ngót, chống thấm, điều chỉnh nhiệt thủy hóa là điểm cộng hiếm gặp nhưng cực hữu ích trong các công trình đặc biệt.

So sánh ưu nhược điểm các loại mác

Mác bê tông càng cao, sàn càng chịu lực tốt, ít lún nứt và tuổi thọ kéo dài.

so sánh bê tông tươi và bê tông trộn tay

Tuy nhiên, chi phí tăng theo mác, ví dụ: M250 thường 1.050.000–1.150.000đ/m³, còn M350 lên tới 1.250.000–1.350.000đ/m³. Mác thấp (M200–M250) phù hợp nhà nhỏ, giảm chi phí xây dựng nhưng chỉ nên dùng cho sàn dưới tải trọng thấp và khu vực khô ráo. Mác cao (M350–M400) tăng cường khả năng chống thấm, giảm biến dạng do nhiệt, nhưng cần kiểm soát kỹ về tỷ lệ nước/xi măng, thi công cẩn trọng để tránh rỗ, nứt co ngót.

Một số loại bê tông chất lượng cao còn có phụ gia đặc biệt giúp giảm co ngót, tăng khả năng tự phục hồi vi nứt nhỏ – thuộc tính hiếm giúp sàn lâu bền hơn.

Tư vấn lựa chọn theo kinh nghiệm

Khi quyết định chọn mác bê tông, hãy tham khảo ý kiến kỹ sư kết cấu và ưu tiên các tiêu chí thực tế: tính chất công trình, tải trọng dự kiến, vị trí địa lý và điều kiện khí hậu. Sàn nhà dân chỉ cần M200–M250, nhưng nếu xây trên nền đất yếu, vùng ngập úng, nên nâng lên M300.

Đối với sàn chịu tải trọng lớn (nhà kho, gara, văn phòng), nên chọn M300–M350 để phòng ngừa sàn bị lún, nứt. Sàn tầng hầm, hồ bơi, khu kỹ thuật bắt buộc mác từ M350 trở lên, kết hợp phụ gia chống thấm, chống nứt do áp lực nước và nhiệt độ môi trường.

giá bê tông tươi

Kinh nghiệm cho thấy nên ưu tiên sử dụng bê tông thương phẩm có kiểm định, độ sụt 10–12cm, trộn nước sạch, vận chuyển nhanh để đảm bảo chất lượng đồng đều. Bổ sung cảm biến đo nhiệt độ thủy hóa cho các sàn lớn giúp kiểm soát quá trình đông cứng và xử lý kịp thời khi phát hiện dấu hiệu bất thường. Lựa chọn đúng mác giúp sàn luôn vững chắc, an toàn cho mọi công trình, giảm thiểu chi phí sửa chữa về lâu dài.

đổ bê tông sàn đúng mác là nền tảng vàng cho mọi kết cấu bền vững, giúp công trình luôn vững chãi và tiết kiệm chi phí về sau.

Cách đan sắt sàn đổ bê tông tiêu chuẩn

Làm sàn bền vững bắt đầu từ bố trí thép và kỹ thuật đan sắt đúng chuẩn kỹ thuật xây dựng.

Bố trí lưới thép và khoảng cách đan

Việc bố trí lưới thép phải tuân thủ đúng bản vẽ kết cấu, chú trọng cả khoảng cách giữa các thanh cũng như chiều dày lớp bê tông bảo vệ. Đối với sàn dân dụng, thép chịu lực thường là D10–D12, bố trí song song hai chiều, khoảng cách giữa các thanh từ 150–200mm tùy tải trọng thiết kế. Với nhà cao tầng, sàn chịu lực lớn, có thể dùng thép D14–D16, tăng cường lớp thép hoặc thu hẹp khoảng cách còn 120–150mm.

đan sắt mái

Các mối giao nhau cần buộc đủ 4 điểm/khe giao, không được thiếu sót để tránh xê dịch trong quá trình đổ bê tông.

Một số vị trí như biên sàn, vùng cửa sổ hoặc ô sàn lớn, nên bố trí thêm thanh tăng cường hoặc lưới phụ để hạn chế nứt mép, võng cục bộ. Lớp bảo vệ thép bằng con kê bê tông đặt dưới lưới thép, dày 2,5–3cm giúp bảo vệ khỏi ăn mòn và đảm bảo kết dính tốt với bê tông. Đặc biệt, tránh tình trạng thép dính bùn đất hoặc dầu mỡ, phải vệ sinh sạch sẽ trước khi lắp đặt để không giảm khả năng bám dính bê tông.

Liên kết các điểm gối đỡ

Tại các vị trí gối đỡ như dầm, cột, tường, phải bố trí thép neo dài tối thiểu 20 lần đường kính thanh thép để đảm bảo truyền lực tốt. Nếu mối nối nằm trong vùng gối đỡ, nên bố trí các thanh thép chờ để nối tiếp lưới chính, tránh hiện tượng nứt hoặc lún tại vùng tiếp giáp. Tại các dầm lớn hoặc sàn nhịp dài, gia cố thêm thép phụ hai lớp, tăng khả năng chống võng và hạn chế biến dạng do tải trọng động.

quy trình đan sắt chuẩn kỹ thuật

Đối với các công trình cao tầng, sử dụng đai thép D6–D8 bao quanh vùng gối đỡ hoặc bố trí lưới phụ chéo để đảm bảo toàn bộ lực tác động được phân tán đều. Các đầu mối buộc nên dùng dây thép mềm, đảm bảo không bung ra khi di chuyển hoặc đổ bê tông. Với sàn liên kết nhiều nhịp, bố trí các thanh thép liên tục qua các gối đỡ để tăng tính ổn định, giảm nguy cơ nứt gãy tại vị trí mạch ngừng.

Kiểm tra kết cấu trước khi đổ bê tông

Trước khi tiến hành đổ bê tông sàn, cần kiểm tra toàn bộ lưới thép theo checklist chi tiết: kiểm tra vị trí, số lượng, kích thước, chủng loại thép, mối nối, lớp bê tông bảo vệ và các con kê bê tông đã đặt đúng quy định chưa. Đo chiều dày lớp bảo vệ tại nhiều vị trí, đảm bảo tối thiểu 20mm đối với vùng trong nhà, 25–30mm cho khu vực chịu tác động môi trường.

kỹ thuật đan sắt

Kiểm tra ván khuôn, cốp pha đã kín khít, không rò hồ và có đủ cường độ chịu lực. Dùng thước nivô kiểm tra cao độ lưới thép, đảm bảo không bị cong võng hoặc sai số quá 5mm. Các đầu thép phải được bẻ móc, tránh để lộ ra ngoài bê tông, hạn chế rỉ sét về lâu dài. Nếu phát hiện lỗi về lưới thép hoặc vị trí kê, cần điều chỉnh ngay trước khi chuyển sang khâu trộn và đổ bê tông, tuyệt đối không chủ quan bỏ qua bước này để đảm bảo sàn đạt tiêu chuẩn và độ bền vượt trội.

Hướng dẫn bảo quản và sửa chữa sàn

Bảo trì sàn bê tông là chìa khóa giúp tăng tuổi thọ, duy trì độ bền, ngăn ngừa nứt và thấm hiệu quả.

Quy trình bảo trì định kỳ

Bảo trì định kỳ cho sàn bê tông không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ mà còn tiết kiệm chi phí sửa chữa về sau. Quá trình bảo trì gồm làm sạch bề mặt, kiểm tra độ phẳng, đánh giá các vết nứt nhỏ bằng máy đo khe nứt và kiểm tra mạch ngừng. Đối với sàn tầng hầm hoặc khu vực ẩm ướt, nên bơm phụ gia chống thấm định kỳ, kết hợp phun hóa chất ngăn ngừa rêu mốc.

đổ bê tông bao lâu thì tưới nước

Tại các khu vực chịu lực, nên kiểm tra khả năng chịu tải bằng máy nén nhẹ, đảm bảo sàn không bị võng hoặc biến dạng.

Nếu phát hiện bề mặt bong tróc, cần cạo sạch lớp vữa yếu, vệ sinh và trám lại bằng vật liệu chuyên dụng. Các khu vực tiếp giáp tường, cột nên quét lớp phủ chống thấm để bảo vệ lớp thép bên trong, đặc biệt ở khu vực vệ sinh, ban công. Quy trình này duy trì được độ bền, giảm thiểu nguy cơ xuống cấp và giúp công trình luôn vững chắc trong nhiều năm.

Xử lý nứt và thấm nước

Nứt và thấm là hai nguyên nhân hàng đầu làm giảm tuổi thọ sàn bê tông. Đối với các vết nứt nhỏ (dưới 0,3mm), có thể dùng keo epoxy hoặc vữa xi măng polyme trám kín vết nứt, đảm bảo bề mặt không bị rò nước hay mở rộng thêm. Vết nứt lớn hoặc xuyên qua toàn bộ chiều dày cần kiểm tra lại kết cấu thép bên trong, nếu phát hiện rỉ sét phải xử lý sạch, bọc phủ bảo vệ rồi mới trám kín lại.

Đối với các vị trí thấm nước, áp dụng công nghệ bơm keo PU hoặc phủ hóa chất chống thấm gốc silicat, hiệu quả ngăn nước thấm ngược lên tới 99%.

phụ gia chống thấm

Các công trình tầng hầm, mái hoặc ban công nên kiểm tra lớp chống thấm mỗi năm một lần, nếu cần thiết thay mới lớp màng hoặc gia cố thêm bằng vữa chống thấm hai thành phần. Lưu ý, tránh đục phá quá mạnh làm ảnh hưởng đến kết cấu thép bên trong sàn, nên sử dụng máy dò cốt thép để xác định vị trí trước khi xử lý.

Làm phẳng bề mặt

Bề mặt sàn bê tông sau thời gian dài sử dụng dễ xuất hiện tình trạng lồi lõm, bong tróc hoặc sụt lún cục bộ do tải trọng động hoặc vật nặng tác động liên tục. Để xử lý, đầu tiên phải vệ sinh sạch bề mặt, loại bỏ toàn bộ lớp bụi bẩn, vữa cũ không bám dính tốt. Sau đó dùng máy mài sàn chuyên dụng để tạo mặt phẳng, đặc biệt chú ý các vùng gồ ghề, góc khuất hoặc cạnh tường.

vệ sinh sàn

Nếu mặt sàn lún cục bộ, nên dùng vữa tự san phẳng hoặc vữa xi măng polyme đổ phủ toàn bộ vùng lõm, đảm bảo độ dày tối thiểu 2cm. Sau khi lớp vữa khô, cần kiểm tra lại cao độ bằng thước nivô, đảm bảo độ sai lệch không quá 2mm trên chiều dài 2m.

Thuộc tính hiếm được khuyên dùng là phủ thêm lớp hóa chất làm cứng bề mặt sàn, giúp tăng khả năng chống mài mòn, kéo dài tuổi thọ cho các khu vực thường xuyên chịu lực, giao thông lớn như gara, kho xưởng hoặc hành lang công cộng.

Những lưu ý quan trọng trong quá trình thi công đổ sàn bê tông

Thi công sàn bê tông cần tuân thủ các nguyên tắc kiểm soát và giám sát nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng và an toàn.

Kiểm soát thời tiết và thời gian đổ

Yếu tố thời tiết là một trong những nguyên nhân hàng đầu ảnh hưởng đến chất lượng đổ bê tông sàn. Không nên đổ bê tông khi trời mưa lớn, độ ẩm không khí quá cao hoặc nhiệt độ ngoài trời vượt 35°C, vì dễ gây nứt bề mặt, mất nước nhanh hoặc rỗ khí. Lý tưởng nhất là đổ vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát, khi nhiệt độ ổn định và ít biến động.

đo nhiệt độ bê tông

Thời gian đổ mỗi ca nên hoàn thành trong 2–4 giờ để đảm bảo sự liên kết đồng nhất giữa các lớp bê tông, tránh mạch ngừng hoặc khuyết tật bề mặt. Nếu cần, có thể sử dụng che bạt, phun sương hoặc tăng cường phụ gia giữ nước để thích ứng điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Đặc biệt, cần bố trí nhân lực trực sẵn để xử lý kịp thời nếu thời tiết bất thường phát sinh trong quá trình thi công.

Kiểm soát chất lượng bê tông theo độ sụt

Độ sụt là chỉ số quan trọng xác định độ dẻo và khả năng chảy của bê tông tươi. Thông thường, độ sụt lý tưởng cho đổ sàn là 10–14cm. Nếu độ sụt quá thấp, bê tông khó bơm, khó đầm và có nguy cơ xuất hiện lỗ rỗ, giảm cường độ chịu lực. Nếu độ sụt quá cao do thêm nước ngoài quy định, sàn dễ bị phân tầng, co ngót và nứt sau khi khô.

đo độ sụt bê tông

Kiểm tra từng xe bê tông tại công trình bằng phễu tiêu chuẩn, loại bỏ xe có độ sụt sai lệch ±2cm so với thiết kế. Trong trường hợp cần hiệu chỉnh, sử dụng phụ gia dẻo hóa hoặc giữ nước thay vì thêm nước lã. Đảm bảo các mẻ bê tông được kiểm soát đồng nhất giúp sàn đạt chuẩn về độ đặc chắc, giảm rủi ro về lâu dài.

Khảo sát, kiểm tra cốp pha và sắt đan

Cốp pha cần được lắp dựng chắc chắn, liên kết kín khít, không cong võng hay rò rỉ vữa trong quá trình đổ. Sử dụng hệ giằng chống, cột chống bằng gỗ hoặc thép, bố trí đúng khoảng cách để chịu tải trọng bê tông tươi mà không bị lún sụt. Sau khi dựng xong, kiểm tra bằng thước nivô và máy laser đảm bảo mặt sàn phẳng, cao độ đúng thiết kế.

lắp cốt pha sàn mái

Lưới thép phải bố trí theo đúng bản vẽ kết cấu, khoảng cách các thanh chính xác, các mối nối chồng mí tối thiểu 20 lần đường kính thanh. Trước khi đổ, dùng checklist kiểm tra từng vị trí, đảm bảo không có rỉ sét, bùn đất bám dính trên bề mặt thép, các con kê bê tông được đặt đủ số lượng để giữ lớp bảo vệ tối thiểu 20mm.

An toàn lao động khi thi công

Đảm bảo an toàn lao động là yêu cầu bắt buộc trong mọi công trình. Tất cả công nhân phải sử dụng đầy đủ bảo hộ: mũ, găng tay, ủng, dây an toàn khi làm việc trên cao. Khu vực sàn thi công cần có biển cảnh báo, hàng rào che chắn và quy định nghiêm ngặt về kiểm soát người ra vào.

Đội ngũ thi công phải tập huấn kỹ lưỡng về thao tác an toàn với máy bơm, đầm rung, vận chuyển bê tông và xử lý tình huống khẩn cấp. Đặc biệt chú ý phòng ngừa tai nạn trượt ngã do bề mặt trơn trượt, giàn giáo lắp lỏng hoặc thiết bị điện bị rò rỉ nước. Lắp đặt cảm biến cảnh báo rung, cảnh báo sập ván khuôn giúp chủ động ứng phó sự cố bất ngờ.

Lỗi thường gặp và cách khắc phục

Một số lỗi thường gặp khi đổ bê tông sàn như nứt bề mặt, rỗ khí, thấm nước, co ngót hoặc phân tầng bê tông. Nguyên nhân chủ yếu là do pha trộn sai tỷ lệ nước/xi măng, đầm rung chưa đều hoặc gián đoạn trong quá trình đổ.

Để khắc phục, cần kiểm tra ngay chất lượng bê tông từng mẻ, tăng cường kiểm soát quá trình đầm rung và che phủ bề mặt kịp thời. Nếu phát hiện vết nứt nhỏ, dùng keo epoxy hoặc vữa trám chuyên dụng xử lý sớm. Với lỗi thấm nước, nên dùng máy phun hóa chất chống thấm hoặc bơm keo PU để ngăn nước thấm ngược, bảo vệ tuổi thọ sàn nhà.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *