Bảng Giá Thép Xây Dựng Cập Nhật Mới Nhất 2024

Hùng Anh 03/04/2024 10

Trong ngành xây dựng, giá thép đóng vai trò quan trọng trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện các dự án xây dựng. Giá thép xây dựng là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong ngành xây dựng. Với sự biến động thường xuyên và ảnh hưởng đến chi phí của các dự án xây dựng, việc hiểu và nắm bắt thông tin về giá thép xây dựng là vô cùng quan trọng.

Trong bài viết này Hùng Anh sẽ cung cấp thông tin cập nhật về giá thép xây dựng, bao gồm giá của tất cả các loại thép phổ biến cùng với những biến động của thị trường thép năm 2024. Hãy cùng theo dõi để có những thông tin hữu ích nhé!

GIÁ THÉP XÂY DỰNG

Giá thép xây dựng cập nhật mới nhất

Thép xây dựng là một trong những vật liệu quan trọng nhất trong ngành xây dựng, đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo nên kết cấu vững chắc cho các công trình. Nhờ khả năng chịu lực tốt, độ bền cao và tính linh hoạt trong thi công, thép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà ở, nhà cao tầng, cầu đường, cống rãnh, và nhiều hạng mục khác.

thép xây dựng

Các loại thép phổ biến được sử dụng trong xây dựng là thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 28 và phi 32. Dưới đây là bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép 2024

Giá thép xây dựng Hòa Phát

STT Loại thép CB300(VND) CB400(VND)
1 Thép cuộn Ø 6 11.100 11.100
2 Thép cuộn Ø 8 11.100 11.100
3 Thép cây Ø 10 70.484 77.995
4 Thép cây Ø 12 110.323 110.323
5 Thép cây Ø 14 152.208 152.208
6 Thép cây Ø 16 192.752 199.360
7 Thép cây Ø 18 251.776 251.776
8 Thép cây Ø 20 311.024 307.664
9 Thép cây Ø 22 374.364
10 Thép cây Ø 25 489.328
11 Thép cây Ø 28 615.552
12 Thép cây Ø 32 803.488

Bảng giá thép Việt Nhật

STT Loại thép CB300(VND) CB400(VND)
1 Thép cuộn Ø 6 12.500 12.500
2 Thép cuộn Ø 8 12.500 12.500
3 Thép cây Ø 10 87.641 91.838
4 Thép cây Ø 12 124.169 130.446
5 Thép cây Ø 14 166.788 240.000
6 Thép cây Ø 16 218.940 257.424
7 Thép cây Ø 18 275.643 287.820
8 Thép cây Ø 20 340.956 355.470
9 Thép cây Ø 22 428.901
10 Thép cây Ø 25 554.115
11 Thép cây Ø 28 696.549
12 Thép cây Ø 32 908.109

sắt thép xây dựng

Bảng giá thép Việt Úc

STT Loại thép CB300(VND) CB400(VND)
1 Thép cuộn Ø 6 18.200 18.200
2 Thép cuộn Ø 8 18.200 18.200
3 Thép cây Ø 10 113.400 126.700
4 Thép cây Ø 12 178.000 179.900
5 Thép cây Ø 14 244.600 247.300
6 Thép cây Ø 16 309.700 323.900
7 Thép cây Ø 18 404.600 409.100
8 Thép cây Ø 20 499.800 505.400
9 Thép cây Ø 22 609.100 609.100
10 Thép cây Ø 25 795.100 795.100
11 Thép cây Ø 28 1.000.200
12 Thép cây Ø 32 1.305.600

Bảng giá thép Pomina 

STT Loại thép CB300(VND) CB400(VND)
1 Thép cuộn Ø 6 17.210 17.300
2 Thép cuộn Ø 8 17.210 17.300
3 Thép cây Ø 10 78.425 90.394
4 Thép cây Ø 12 122.191 128.368
5 Thép cây Ø 14 162.745 171.336
6 Thép cây Ø 16 212.745 223.729
7 Thép cây Ø 18 262.745 283.440
8 Thép cây Ø 20 322.445 349.490
9 Thép cây Ø 22 421.927
10 Thép cây Ø 25 545.405
11 Thép cây Ø 28 Liên hệ Liên hệ
12 Thép cây Ø 32 Liên hệ Liên hệ

Bảng báo giá thép Miền Nam

STT Loại thép Thép Miền Nam SD 295/CB 300(VND) Thép Miền Nam SD 390/CB 400(VND)
1 Thép cuộn Miền Nam phi 6 8.900 8.900
2 Thép cuộn Miền Nam phi 8 8.900 8.900
3 Thép miền Nam phi 10 50.000 52.500
4 Thép miền Nam phi 12 80.000 88.000
5 Thép miền Nam phi 14 133.000 138.000
6 Thép miền Nam phi 16 153.000 158.000
7 Thép miền Nam phi 18 232.000 238.000
8 Thép miền Nam phi 20 273.000 280.000
9 Thép miền Nam phi 22 320.000 325.000
10 Thép miền Nam phi 25 468.000 475.000

giá thép hôm nay

Bảng báo giá thép Việt Ý

STT Tên hàng Thép Việt Ý SD 295/CB 300(VND) Thép Việt Ý SD 390/CB 400(VND)
1 Thép Việt Ý phi 10 50.000 55.000
2 Thép Việt Ý phi 12 78.000 83.000
3 Thép Việt Ý phi 14 130.000 138.000
4 Thép Việt Ý phi 16 165.000 170.000
5 Thép Việt Ý phi 18 230.000 240.000
6 Thép Việt Ý phi 20 280.000 285.000
7 Thép Việt Ý phi 22 330.000 335.000
8 Thép Việt Ý phi 25 450.000 462.000

Bảng giá thép xây dựng Tisco 

Chủng loại Barem (kg/cây) Đơn giá (VND/kg) Đơn giá (VND/cây)
Thép cuộn Tisco phi 6 14.000
Thép cuộn Tisco phi 8 14.000
Thép cây Tisco phi 10 7.22 14.200 102.524
Thép cây Tisco phi 12 10.39 14.050 145.979
Thép cây Tisco phi 14 14.16 14.000 198.240
Thép cây Tisco phi 16 18.49 14.000 258.860
Thép cây Tisco phi 18 23.40 14.000 327.600
Thép cây Tisco phi 20 28.90 14.000 404.600
Thép cây Tisco phi 22 34.87 14.000 488.180
Thép cây Tisco phi 25 45.05 14.000 630.700
Thép cây Tisco phi 28 56.63 14.000 792.820
Thép cây Tisco phi 32 73.83 14.000 1.033.620

Bảng giá thép Shengli VMS

Chủng loại Barem (kg/cây) Đơn giá (VNĐ/kg) Đơn giá (VNĐ/cây)
Thép cuộn phi 6 13.000
Thép cuộn phi 8 13.000
Thép cây phi 10 (11.7m) 7.22 13.970 100.863
Thép cây phi 12 (11.7m) 10.39 13.920 144.628
Thép cây phi 14 (11.7m) 14.16 13.770 194.983
Thép cây phi 16 (11.7m) 18.49 13.770 254.607
Thép cây phi 18 (11.7m) 23.40 13.770 322.218
Thép cây phi 20 (11.7m) 28.90 13.770 397.953
Thép cây phi 22 (11.7m) 34.87 13.770 480.159
Thép cây phi 25 (11.7m) 45.05 13.770 620.338
Thép cây phi 28 (11.7m) 56.63 13.770 779.795
Thép cây phi 32 (11.7m) 73.83 13.770 1.016.639

Lưu ý về giá thép xây dựng: Bảng giá thép xây dựng ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm, khu vực và đại lý cung cấp. Để nhận báo giá chính xác và chi tiết nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý thép xây dựng uy tín trên thị trường.

bảng giá thép xây dựng

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thép xây dựng

Giá thép xây dựng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành công trình, do đó việc nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến giá thép là rất cần thiết. Dưới đây sẽ là phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá thép xây dựng để giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư thông minh.

  • Giá nguyên liệu đầu vào

Giá thép xây dựng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi giá quặng sắt, than cốc và gang trên thị trường thế giới. Đây là những nguyên liệu đầu vào chính trong quá trình sản xuất thép. Khi giá quặng sắt, than cốc và gang tăng, chi phí sản xuất thép cũng tăng theo, dẫn đến giá thép xây dựng tăng cao. Ngược lại, khi giá nguyên liệu đầu vào giảm, giá thép xây dựng cũng có xu hướng giảm.

  • Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất thép bao gồm chi phí nguyên liệu, lao động, và vận chuyển. Khi chi phí sản xuất tăng, giá thép xây dựng cũng tăng theo. Ví dụ, giá nhân công tăng, giá nhiên liệu vận chuyển tăng sẽ dẫn đến giá thép xây dựng tăng.

sắt thép xây dựng

  • Cung cầu trên thị trường

Cung cầu thị trường là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá thép xây dựng. Khi nhu cầu sử dụng thép tăng cao, giá thép xây dựng cũng tăng theo. Ngược lại, khi nhu cầu giảm, giá cũng giảm. Ví dụ, khi mùa xây dựng bắt đầu, nhu cầu sử dụng thép tăng cao, giá thép xây dựng cũng tăng theo.

  • Chính sách của nhà nước

Các chính sách thuế và phí của chính phủ cũng có thể ảnh hưởng đến giá thép xây dựng. Ví dụ, khi chính phủ áp dụng thuế xuất khẩu cao đối với thép, giá thép trong nước sẽ tăng.

  • Các yếu tố khác

Ngoài các yếu tố trên, giá thép xây dựng còn có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như: biến động tỷ giá hối đoái, tình hình kinh tế vĩ mô, các yếu tố chính trị,…

Dự báo thị trường thép năm 2024

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), nhu cầu tiêu thụ thép tại thị trường nội địa năm 2024 dự kiến sẽ đạt 21,6 triệu tấn, tăng 6,4% so với năm 2023. Mức tăng trưởng này được thúc đẩy bởi:

  • Sự phục hồi của ngành xây dựng: Nhu cầu thép xây dựng dự kiến tăng 8%, đóng góp chính vào mức tăng trưởng chung của ngành thép.
  • Sự phát triển của các dự án hạ tầng: Các dự án hạ tầng trọng điểm được đẩy mạnh đầu tư sẽ góp phần thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ thép.
  • Sự ổn định của thị trường bất động sản: Nhu cầu thép cho các dự án bất động sản dự kiến sẽ duy trì ở mức cao.

thị trường thép năm 2024

MBS Research dự báo giá thép xây dựng trong nước năm 2024 sẽ tăng 6% so với năm 2023, lên mức trung bình 15 triệu đồng/tấn. Mức tăng này được lý giải bởi:

  • Giá nguyên liệu đầu vào: Giá quặng sắt và than có thể giảm nhẹ trong năm 2024, nhưng dự kiến sẽ tăng trở lại vào năm 2025.
  • Cân bằng cung cầu: Nhu cầu thép tăng trong khi nguồn cung trong nước tương đối ổn định sẽ tạo áp lực lên giá thép.
  • Giá thép thế giới: Giá thép thế giới dự kiến sẽ tăng trong năm 2024 do nhu cầu phục hồi sau đại dịch.

Nhu cầu tiêu thụ thép HRC nội địa dự kiến sẽ tiếp tục phục hồi trong năm 2024, cùng với đó là xuất khẩu duy trì ở mức cao. Do đó, MBS Research dự báo giá thép HRC trong năm 2024 sẽ tăng 7% so với năm 2023, đạt mức 660 USD/tấn.

Thị trường thép Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong năm 2024, với nhu cầu tiêu thụ và giá cả đều có xu hướng tăng. Nhu cầu thép xây dựng, sự phát triển của các dự án hạ tầng và sự ổn định của thị trường bất động sản là những yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng này.

 

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *