Trong ngành xây dựng, giá thép đóng vai trò quan trọng trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện các dự án xây dựng. Giá thép xây dựng là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong ngành xây dựng. Với sự biến động thường xuyên và ảnh hưởng đến chi phí của các dự án xây dựng, việc hiểu và nắm bắt thông tin về giá thép xây dựng là vô cùng quan trọng.
Trong bài viết này Hùng Anh sẽ cung cấp thông tin cập nhật về giá thép xây dựng, bao gồm giá của tất cả các loại thép phổ biến cùng với những biến động của thị trường thép năm 2024. Hãy cùng theo dõi để có những thông tin hữu ích nhé!
Giá thép xây dựng cập nhật mới nhất
Thép xây dựng là một trong những vật liệu quan trọng nhất trong ngành xây dựng, đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo nên kết cấu vững chắc cho các công trình. Nhờ khả năng chịu lực tốt, độ bền cao và tính linh hoạt trong thi công, thép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà ở, nhà cao tầng, cầu đường, cống rãnh, và nhiều hạng mục khác.
Các loại thép phổ biến được sử dụng trong xây dựng là thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 28 và phi 32. Dưới đây là bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép 2024
Giá thép xây dựng Hòa Phát
STT | Loại thép | CB300(VND) | CB400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép cuộn Ø 6 | 11.100 | 11.100 |
2 | Thép cuộn Ø 8 | 11.100 | 11.100 |
3 | Thép cây Ø 10 | 70.484 | 77.995 |
4 | Thép cây Ø 12 | 110.323 | 110.323 |
5 | Thép cây Ø 14 | 152.208 | 152.208 |
6 | Thép cây Ø 16 | 192.752 | 199.360 |
7 | Thép cây Ø 18 | 251.776 | 251.776 |
8 | Thép cây Ø 20 | 311.024 | 307.664 |
9 | Thép cây Ø 22 | 374.364 | – |
10 | Thép cây Ø 25 | 489.328 | – |
11 | Thép cây Ø 28 | 615.552 | – |
12 | Thép cây Ø 32 | 803.488 | – |
Bảng giá thép Việt Nhật
STT | Loại thép | CB300(VND) | CB400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép cuộn Ø 6 | 12.500 | 12.500 |
2 | Thép cuộn Ø 8 | 12.500 | 12.500 |
3 | Thép cây Ø 10 | 87.641 | 91.838 |
4 | Thép cây Ø 12 | 124.169 | 130.446 |
5 | Thép cây Ø 14 | 166.788 | 240.000 |
6 | Thép cây Ø 16 | 218.940 | 257.424 |
7 | Thép cây Ø 18 | 275.643 | 287.820 |
8 | Thép cây Ø 20 | 340.956 | 355.470 |
9 | Thép cây Ø 22 | 428.901 | – |
10 | Thép cây Ø 25 | 554.115 | – |
11 | Thép cây Ø 28 | 696.549 | – |
12 | Thép cây Ø 32 | 908.109 | – |
Bảng giá thép Việt Úc
STT | Loại thép | CB300(VND) | CB400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép cuộn Ø 6 | 18.200 | 18.200 |
2 | Thép cuộn Ø 8 | 18.200 | 18.200 |
3 | Thép cây Ø 10 | 113.400 | 126.700 |
4 | Thép cây Ø 12 | 178.000 | 179.900 |
5 | Thép cây Ø 14 | 244.600 | 247.300 |
6 | Thép cây Ø 16 | 309.700 | 323.900 |
7 | Thép cây Ø 18 | 404.600 | 409.100 |
8 | Thép cây Ø 20 | 499.800 | 505.400 |
9 | Thép cây Ø 22 | 609.100 | 609.100 |
10 | Thép cây Ø 25 | 795.100 | 795.100 |
11 | Thép cây Ø 28 | 1.000.200 | – |
12 | Thép cây Ø 32 | 1.305.600 | – |
Bảng giá thép Pomina
STT | Loại thép | CB300(VND) | CB400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép cuộn Ø 6 | 17.210 | 17.300 |
2 | Thép cuộn Ø 8 | 17.210 | 17.300 |
3 | Thép cây Ø 10 | 78.425 | 90.394 |
4 | Thép cây Ø 12 | 122.191 | 128.368 |
5 | Thép cây Ø 14 | 162.745 | 171.336 |
6 | Thép cây Ø 16 | 212.745 | 223.729 |
7 | Thép cây Ø 18 | 262.745 | 283.440 |
8 | Thép cây Ø 20 | 322.445 | 349.490 |
9 | Thép cây Ø 22 | 421.927 | – |
10 | Thép cây Ø 25 | 545.405 | – |
11 | Thép cây Ø 28 | Liên hệ | Liên hệ |
12 | Thép cây Ø 32 | Liên hệ | Liên hệ |
Bảng báo giá thép Miền Nam
STT | Loại thép | Thép Miền Nam SD 295/CB 300(VND) | Thép Miền Nam SD 390/CB 400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép cuộn Miền Nam phi 6 | 8.900 | 8.900 |
2 | Thép cuộn Miền Nam phi 8 | 8.900 | 8.900 |
3 | Thép miền Nam phi 10 | 50.000 | 52.500 |
4 | Thép miền Nam phi 12 | 80.000 | 88.000 |
5 | Thép miền Nam phi 14 | 133.000 | 138.000 |
6 | Thép miền Nam phi 16 | 153.000 | 158.000 |
7 | Thép miền Nam phi 18 | 232.000 | 238.000 |
8 | Thép miền Nam phi 20 | 273.000 | 280.000 |
9 | Thép miền Nam phi 22 | 320.000 | 325.000 |
10 | Thép miền Nam phi 25 | 468.000 | 475.000 |
Bảng báo giá thép Việt Ý
STT | Tên hàng | Thép Việt Ý SD 295/CB 300(VND) | Thép Việt Ý SD 390/CB 400(VND) |
---|---|---|---|
1 | Thép Việt Ý phi 10 | 50.000 | 55.000 |
2 | Thép Việt Ý phi 12 | 78.000 | 83.000 |
3 | Thép Việt Ý phi 14 | 130.000 | 138.000 |
4 | Thép Việt Ý phi 16 | 165.000 | 170.000 |
5 | Thép Việt Ý phi 18 | 230.000 | 240.000 |
6 | Thép Việt Ý phi 20 | 280.000 | 285.000 |
7 | Thép Việt Ý phi 22 | 330.000 | 335.000 |
8 | Thép Việt Ý phi 25 | 450.000 | 462.000 |
Bảng giá thép xây dựng Tisco
Chủng loại | Barem (kg/cây) | Đơn giá (VND/kg) | Đơn giá (VND/cây) |
Thép cuộn Tisco phi 6 | 14.000 | – | – |
Thép cuộn Tisco phi 8 | 14.000 | – | – |
Thép cây Tisco phi 10 | 7.22 | 14.200 | 102.524 |
Thép cây Tisco phi 12 | 10.39 | 14.050 | 145.979 |
Thép cây Tisco phi 14 | 14.16 | 14.000 | 198.240 |
Thép cây Tisco phi 16 | 18.49 | 14.000 | 258.860 |
Thép cây Tisco phi 18 | 23.40 | 14.000 | 327.600 |
Thép cây Tisco phi 20 | 28.90 | 14.000 | 404.600 |
Thép cây Tisco phi 22 | 34.87 | 14.000 | 488.180 |
Thép cây Tisco phi 25 | 45.05 | 14.000 | 630.700 |
Thép cây Tisco phi 28 | 56.63 | 14.000 | 792.820 |
Thép cây Tisco phi 32 | 73.83 | 14.000 | 1.033.620 |
Bảng giá thép Shengli VMS
Chủng loại | Barem (kg/cây) | Đơn giá (VNĐ/kg) | Đơn giá (VNĐ/cây) |
Thép cuộn phi 6 | – | 13.000 | – |
Thép cuộn phi 8 | – | 13.000 | – |
Thép cây phi 10 (11.7m) | 7.22 | 13.970 | 100.863 |
Thép cây phi 12 (11.7m) | 10.39 | 13.920 | 144.628 |
Thép cây phi 14 (11.7m) | 14.16 | 13.770 | 194.983 |
Thép cây phi 16 (11.7m) | 18.49 | 13.770 | 254.607 |
Thép cây phi 18 (11.7m) | 23.40 | 13.770 | 322.218 |
Thép cây phi 20 (11.7m) | 28.90 | 13.770 | 397.953 |
Thép cây phi 22 (11.7m) | 34.87 | 13.770 | 480.159 |
Thép cây phi 25 (11.7m) | 45.05 | 13.770 | 620.338 |
Thép cây phi 28 (11.7m) | 56.63 | 13.770 | 779.795 |
Thép cây phi 32 (11.7m) | 73.83 | 13.770 | 1.016.639 |
Lưu ý về giá thép xây dựng: Bảng giá thép xây dựng ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm, khu vực và đại lý cung cấp. Để nhận báo giá chính xác và chi tiết nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý thép xây dựng uy tín trên thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thép xây dựng
Giá thép xây dựng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá thành công trình, do đó việc nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến giá thép là rất cần thiết. Dưới đây sẽ là phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá thép xây dựng để giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư thông minh.
- Giá nguyên liệu đầu vào
Giá thép xây dựng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi giá quặng sắt, than cốc và gang trên thị trường thế giới. Đây là những nguyên liệu đầu vào chính trong quá trình sản xuất thép. Khi giá quặng sắt, than cốc và gang tăng, chi phí sản xuất thép cũng tăng theo, dẫn đến giá thép xây dựng tăng cao. Ngược lại, khi giá nguyên liệu đầu vào giảm, giá thép xây dựng cũng có xu hướng giảm.
- Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất thép bao gồm chi phí nguyên liệu, lao động, và vận chuyển. Khi chi phí sản xuất tăng, giá thép xây dựng cũng tăng theo. Ví dụ, giá nhân công tăng, giá nhiên liệu vận chuyển tăng sẽ dẫn đến giá thép xây dựng tăng.
- Cung cầu trên thị trường
Cung cầu thị trường là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá thép xây dựng. Khi nhu cầu sử dụng thép tăng cao, giá thép xây dựng cũng tăng theo. Ngược lại, khi nhu cầu giảm, giá cũng giảm. Ví dụ, khi mùa xây dựng bắt đầu, nhu cầu sử dụng thép tăng cao, giá thép xây dựng cũng tăng theo.
- Chính sách của nhà nước
Các chính sách thuế và phí của chính phủ cũng có thể ảnh hưởng đến giá thép xây dựng. Ví dụ, khi chính phủ áp dụng thuế xuất khẩu cao đối với thép, giá thép trong nước sẽ tăng.
- Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố trên, giá thép xây dựng còn có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như: biến động tỷ giá hối đoái, tình hình kinh tế vĩ mô, các yếu tố chính trị,…
Dự báo thị trường thép năm 2024
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), nhu cầu tiêu thụ thép tại thị trường nội địa năm 2024 dự kiến sẽ đạt 21,6 triệu tấn, tăng 6,4% so với năm 2023. Mức tăng trưởng này được thúc đẩy bởi:
- Sự phục hồi của ngành xây dựng: Nhu cầu thép xây dựng dự kiến tăng 8%, đóng góp chính vào mức tăng trưởng chung của ngành thép.
- Sự phát triển của các dự án hạ tầng: Các dự án hạ tầng trọng điểm được đẩy mạnh đầu tư sẽ góp phần thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ thép.
- Sự ổn định của thị trường bất động sản: Nhu cầu thép cho các dự án bất động sản dự kiến sẽ duy trì ở mức cao.
MBS Research dự báo giá thép xây dựng trong nước năm 2024 sẽ tăng 6% so với năm 2023, lên mức trung bình 15 triệu đồng/tấn. Mức tăng này được lý giải bởi:
- Giá nguyên liệu đầu vào: Giá quặng sắt và than có thể giảm nhẹ trong năm 2024, nhưng dự kiến sẽ tăng trở lại vào năm 2025.
- Cân bằng cung cầu: Nhu cầu thép tăng trong khi nguồn cung trong nước tương đối ổn định sẽ tạo áp lực lên giá thép.
- Giá thép thế giới: Giá thép thế giới dự kiến sẽ tăng trong năm 2024 do nhu cầu phục hồi sau đại dịch.
Nhu cầu tiêu thụ thép HRC nội địa dự kiến sẽ tiếp tục phục hồi trong năm 2024, cùng với đó là xuất khẩu duy trì ở mức cao. Do đó, MBS Research dự báo giá thép HRC trong năm 2024 sẽ tăng 7% so với năm 2023, đạt mức 660 USD/tấn.
Thị trường thép Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong năm 2024, với nhu cầu tiêu thụ và giá cả đều có xu hướng tăng. Nhu cầu thép xây dựng, sự phát triển của các dự án hạ tầng và sự ổn định của thị trường bất động sản là những yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng này.
Xin chào, tôi là Hùng Anh – kỹ sư xây dựng với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề. Chuyên thi công các công trình nhà dân dụng, văn phòng, cơ quan, nhà biệt thự, nhà vườn…. Thực hiện sửa chữa – nâng cấp – cải tạo nhà cũ, xây dựng các công trình mới theo bản thiết kế hiện đại cho mọi không gian đều tối ưu, tiện dụng nhưng vẫn đảm bảo được vẻ đẹp riêng của chúng. Với hi vọng góp phần mang đến cái nhìn mới cho ngành xây dựng. Những chia sẻ của tôi dựa trên kinh nghiệm lâu năm và thực tế nhất. Với hi vọng giúp mọi người hiểu nhiều thông tin về ngành nghề này hơn